BỘT TRÉT PUTTY NC
- PUTTY là một chất trám trít dung để sử lý các khuyết
tật trên bề mặt của sản phảm gỗ.
- PUTTY dùng để trám đầy
hay sửa chữa mắt gỗ, lỗ hở
,lỗ dính đường nứt, kẽ hở
của sản phẩm gỗ .
II
. ĐẶC ĐIỂM
-Độ bám dính cao độ bền
ổn định với nhiều loại gỗ.
-Kháng nhiệt, nước và
dung môi tốt.
-Thời gian đóng rắn
nhanh( từ 5đến 10 phút ).Sau khi đã đóng rắn hoàn toàn có thề chà nhám hay cắt
gọt để hoàn chỉnh sản phẩm. Không phá hủy các dụng cụ gia công.
-Dễ dàng liên kết với các
loại sơn phủ cuối cùng. Lực liên kết cao,không bị bóc ở những chỗ trám
Trít
III.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Làm sạch bề mật gỗ
Sử dụng dụng cụ tram trét
thích hợp để tram trét những khuyết tật bề mặt gỗ sao cho vừa ý nhất
Thời gian khô của bột
trét phụ thuộc vào kích thước của khuyết tật gỗ, từ 5-10 phút đối với những
khuyết tật có kích thước dưới 10mm. Ngoài ra thời gian khô của Putty NC còn phụ
thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm không khí. ( nhiệt độ thấp và độ ẩm không khí cao sẽ
khiến bột lâu khô hơn và ngược lại ).
Độ ẩm lý tưởng của gỗ
khi dung bột tram trét là 8-12% và nhiệt độ ngoài trời là 30 độ C trở lên.
Sau khi bột khô hoàn
toàn ( trà không dính nhám ) thì người sử dụng có thể chuyển sản phẩm của mình
qua công đoạn tiếp theo.
Trong quá trình sử dụng,
nếu sử dụng chưa hết bột trong lon nhưng bột có hiện tượng đặc quánh lại thì
người sử dụng có thể pha vào một ít xăng công nghiệp rồi khuấy đều lên và sử dụng
tiếp. (Lưu ý: Trường hợp để bột khô vón cục rồi thì rất khó để tan trong xăng)
BẢNG
THÔNG SỐ AN TOÀN
1. Nhận diện hóa chất:
|
||||||||||
Loại phụ gia : BỘT TRÁM TRÉT PUTTY NC
Tên thương mại : PUTTY
NC
Công dụng :
Bột tram trét khuyết tật bề mặt sản phẩm gỗ
Nhà cung cấp : Công ty CP Hợp Sức.
Số điện thoại : 0650 3954276 Fax: 0650 3780476
Địa chỉ
: 50/10 KP Tây
A, p. Đông Hòa – Dĩ An -BD.
Người liên lạc :
Đoàn Văn Xoan, Điện thoại: 0976965781
Nguyễn Thị Việt Phương Điện thoại: 0984329203
Email :
xoan.cbi@gmail.com
|
||||||||||
2. Thành phần và thông tin
về thành phần:
|
||||||||||
|
||||||||||
3.Xác định mối nguy hại:
|
||||||||||
·
Tiếp xúc với mắt : Gây rát và khó chịu nhất thời
·
Tiếp xúc với da : Không
có dấu hiệu phản ứng
·
Hít phải : Hít phải lượng lớn hơi thoát ra sẽ
gây đau đầu nhẹ
·
Nuốt phải : Có thể gây nguy hại nếu nuốt phải.
Chất lỏng có thể đi trực tiếp vào phổi (hệ hô hấp) khi nuốt phải hoặc nôn ói.
·
Nguy hại với môi
trường:Không
hấp thụ vào đất mà khô sau ít phút rơi xuống đất.
|
||||||||||
4. Phương pháp sơ cứu:
|
||||||||||
·
Tiếp xúc với mắt : Giữ mắt ở trạng
thái mở và rửa với nước. Để mắt nghỉ ngơi khoảng 30 phút. Nếu có hiện tượng đỏ
mắt, chuyển đến trung tâm y tế gần nhất để điều trị thêm.
·
Tiếp xúc với da : Rửa chổ tiếp xúc với
xà phòng và nhiều nước ấm. Đi khám bác sĩ nếu da bị dị ứng.
·
Hít phải : Chuyển nạn nhân đến
nơi không khí trong lành.
·
Nuốt phải : Không nên gây nôn
ói. Nếu hiện tượng nôn ói tự xảy ra, giữ đầu ở trạng thái thấp hơn hông để
tránh hít vào. Chuyển đến trung tân y tế gần nhất để điều trị thêm.
|
||||||||||
5. Phương pháp chữa cháy:
|
||||||||||
·
Phương tiện dập lửa : Khí CO2,
bọt chửa cháy, bột khô chữa cháy.
·
Cháy lớn và có nguy
cơ cho sự nổ : Các vật chứa ở khu
vực cháy nên được làm mát với nước và di chuyển nhanh khỏi khu vực nguy hiểm.
|
||||||||||
6. Biện pháp giảm thiểu rủi
ro:
|
||||||||||
·
Biện pháp bảp vệ : Mặc dụng cụ bảo hộ cá
nhân thích hợp khi đối phó với hiện tượng rò rỉ.
·
Xử lý rò rỉ
: Khóa các chổ rò rỉ.
Chuyển hóa chất sang vật chứa nguyên và đóng kín.
|
||||||||||
7. Bao gói và bảo quản:
|
||||||||||
·
Bao gói:
Là chất bay hơi nặng hơn
không khí nên hơi sản phẩm có thể dàn trãi ra sàn nhà.
Tránh xa các hơi nóng, chất
oxi hóa mạnh và những chất dễ cháy.
Dập tắt các tia lửa, thuốc
lá và các nguồn đánh lửa khác trước khi sử dụng và cho đến khi các hóa chất bốc
hơi hoàn toàn.
Khu vực làm việc phải
thông thoáng, tránh để nồng độ chất bay hơi cao hơn giới hạn tiếp xúc nghề
nghiệp.
Rửa thật sạch với xà phòng
và nước trước khi ăn uống hay hút thuốc.
Lon 5kg, thùng carton 20kg
·
Lưu trữ:
Sản phẩm phải được lưu trữ
ở nơi thông thoáng, mát mẻ.
Tránh xa các nguyên liệu
có khả năng tương tác nhau và các nguồn tia lửa điện.
Đóng chặt thùng chứa sản
phẩm trước và sau khi sử dụng.
|
||||||||||
8. Điều kiện phơi bày và bảo
vệ cá nhân:
|
||||||||||
Trang
thiết bị bảo vệ cá nhân
·
Bảo vệ mắt : Đề phòng tránh tiếp xúc với mắt. Phải trang bị kính bảo
hộ khi tiếp xúc hóa chất.
·
Bảo vệ da : Dùng quần áo bảo vệ chống hóa chất. Mang găng tay và ủng
khi tiếp xúc hóa chất.
·
Bảo vệ đường hô hấp : Sử dụng khẩu trang có lớp than hoạt tính và màng lọc bụi
khi tiếp xúc hóa chất.
|
||||||||||
10. Độ bền và phản ứng:
|
||||||||||
·
Độ bền : Bền ở điều kiện bình thường (nhiệt độ phòng) và theo điều
kiện lưu trữ đã đề nghị (tham khảo mục 7)
·
Điều kiện cần tránh : Tránh nóng, tia lửa,
ngọn lửa và các nguồn gây cháy khác.
·
Vật liệu cần tránh : Tránh tiếp xúc các
chất có tính oxi hóa mạnh, các chất có tính kiềm mạnh và tính axit mạnh
·
Chất phân hủy có hại : Một hỗn hợp hơi đậm đặc, dung dịch và khí bao gồm CO, CO2
và những hợp chất hữu cơ khác có thể tạo thành khi chất này cháy, phân
hủy do nhiệt hay do oxi.
|
||||||||||
11. Thông tin về độc tính:
|
||||||||||
Tình trạng tiếp xúc lâu mà không tuân thủ
các phương pháp bảo vệ an toàn lao động sẽ ảnh hưởng đến hệ hô hấp, hệ thần
kinh trung ương.
|
||||||||||
12. Thông tin về sinh thái:
|
||||||||||
Nguồn nước : Được coi là độc hại cho nguồn nước.
Sinh
vật sống trong nước : Được coi là độc hại.
Cá :
Được coi là độc hại
Không thải hóa chất vào môi trường, cống
rãnh hoặc các nguồn nước.
Loại bỏ chất thải, thu hồi
hoặc tái chế nếu có thể. Xử lý theo qui định hợp lý đối với chất thải hóa học.
Không phải là chất nguy hiểm.
Tuy nhiên tránh vận chuyển trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 50°C. Tránh tiếp
xúc thực phẩm.
Kí hiệu nguy hiểm: F
Nhóm thông tin nguy hiểm
R:
·
R10 : Dễ cháy
·
R22 : Độc hại nếu nuốt phải
·
R36 : Gây rát mắt
·
R37 : Gây rát hệ hô hấp
Nhóm
thông tin an toàn S:
·
S3 :
Cất giữ ở nơi mát mẻ
·
S9 :
Cất giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng gió
·
S15 :
Tránh xa hơi nóng
·
S16 :
Tránh xa các nguồn tia lửa điện
·
S25 :
Tránh tiếp xúc với mắt
·
S26 :
Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, lập tức rửa mắt với nhiều nước sạch và nhờ
sự giúp đỡ của cơ sở y tế
·
S36 :
Mặc quần áo bảo vệ thích hợp
·
S37 :
Trang bi găng tay thích hợp
·
S39 :
Đeo khẩu trang và kính bảo vệ mắt
Sản phẩm không chứa các chất độc hại
như: kim loại nặng độc hại, formaldehyde tự do, hợp chất azo, hợp chất
phthalates, benzen, … thỏa mãn theo tiêu chuẩn REACH, EN.71-3 (Châu Âu) và
CPSIA, ASTM (Mỹ).
|
||||||||||
16. Thông tin khác:
|
||||||||||
Thông
tin trong bản thông số an toàn được đưa ra dựa trên kiến thức hiểu biết tốt
nhất của chúng tôi về tính độc hại, đặc tính, bao gói của sản phẩm. Bất kỳ việc
sử dụng hoặc phương pháp ứng dụng của sản phẩm mà không theo các mô tả trên
chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm.
|
PUTTY-W
( bột trét hệ nước )
I.GIỚI THIỆU
PUTTY,Bột
trét hệ nước xử lý khuyết tật gỗ,
được sản xuất từ nguyên liệu polymer nhủ tương gốc nước có độ bám dính tối ưu,
độ cứng bút chì được kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM. Sản phẩm không độc haị đã
được kiểm nghịêm tại SGS. Đây là loại sản phẩm tổng hợp nhiều đặc tính mà các
sản phẩm Poly-putty khác không có được.
II.ỨNG DỤNG
PUTTY, được
sử dụng trám trét khuyết tật gỗ ( mắt gỗ,
lổ mọt … ). Hoặc trong quá trình gia công để lại những khuyết tật gỗ ( thiếu phôi, lổ đinh, mối ghép finger … ).
Ngoài ra PUTTY còn được sử dụng để
lấp tim gỗ tạo cho bề mặt sản phẩm mịn, đầy.
III.ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
Bám dính tốt trên
nhiều chất liệu bê tông, nhựa, kim loại, gỗ …
Sản phẩm
gốc nước thân thiện với môi trường, không gây độc hại đối với người sử dụng.
Không chứa
dung môi và chất độc hại.
Độ bền với
mọi thời tiết, khí hậu, kể cả khí hậu miền biển.
Dể thao tác
dưới mọi hình thức: cọ, con lăn, hay dao gạt.
Sản xuất
tất cả các loại màu gỗ theo yêu cầu của khách hàng
IV.THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH
Thong số kỹ thuật:
Tỉ lệ chất khô theo thể tích
|
85 +/-1%(v/v)
|
Tỉ lệ chất khô theo khối lượng
|
80 +/-1%(m/m)
|
Tỉ trọng ướt
|
1.6kg/l
|
PH
|
6.0-7.0
|
Độ nhớt
|
90.000-95.000 CPS
Brookfield # 3/10rpm /300C
|
Kết quả thử nghiệp Putty-w theo tiêu chuẩn ASTM
Khối lượng riêng khô
|
0.85 kg/L
|
Thời gian khô
|
5-180 phút
|
Độ bám dính
|
bám dính 100%
|
Độ cứng bút chì
|
1N
|
Khả năng chịu nhiệt ở 1000C
|
Không phồng rộp bong tróc
|
Khả năng tạo màng ở nhiệt độ 250C
|
Bình thường
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bề mặt gỗ
cần được chuẩn bị trước: làm sạch bụi bẩn, tạp chất.
Độ ẩm gỗ: 6
– 12 %
Thời gian
từ khi trám trét đến khi chà nhám đối với bề mặt trám trét có kích thước nhỏ (
lổ đinh, lổ mọt, mối ghép finger) có thể chà nhám ngay sau khi trét.
Thời gian
từ khi trám trét đến khi chà nhám đối với bề mặt trám trét có kích thước lớn (
mắt gỗ, khuyết tật do thiếu phôi ) là 45 phút sau khi trét.
Dùng lấp
tim gỗ tỉ lệ pha nước là 400-600ml/kg PUTTY-W.
Thực
hiện
Sử dụng con
lăn hay dao gạt.
Vệ sinh
dụng cụ
Nếu dùng
con lăn thì gạt hết lượng thừa. Rửa dụng cụ bằng nước sạch. Ngâm dao gạt và con
lăn trong nước sạch để dùng lần sau.
VI.LƯU TRỮ
Hàng nhập
trước xuất trước ( FIFO ).
Giữ nguyên
đai nguyên kiện khi chưa sử dụng.
Để nơi khô
ráo thông thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa
tầm tay trẻ em.
Thời hạn lưu trữ: 3 tháng.
VII.ĐÓNG GÓI
Lon nhựa
7.5 kg
Thùng
carton 30 kg
BỘT TRÉT POLY
I.
GIỚI THIỆU :
-Nhựa Poly là một hợp chất đặc biệt ( vật liệu
Composite) có gốc là một Polymer nhiệt rắn, gồm hai thành phần: hỗn hợp Polyester và chất làm cứng Hardener . đây
là loại mastic chuyên dùng để sử lý hay
sửa chửa mắt gỗ , lỗ hở , đường nứt ,kẽ hở các khuyết tật trên
bề mặt của sản phẩm gỗ Kháng nhiệt, nước và dung môi tốt .
II.
THÀNH PHẦN :
Tên sản phẩm
|
NHỰA POLY
|
Tên hóa học
|
Polyes
|
Thành phần
|
Nhựa Polyester : 45%
Chất độn :
51%
Dung môi :
3%
Phụ gia : 1%
|
Công thức cấu tạo
|
Hợp chất
|
Màu bột trám trét
|
Đỏ, trắng, trắng tamo, đen, vàng theo yêu cầu
|
Thời gian khô bề mặt
|
20±5 phút
|
Khả năng mài mòn
|
Đạt tiêu chuẩn Jis K5669-1982
|
Khả năng kháng kiềm
|
Đạt tiêu chuẩn Jis K5669-1982
|
III.
CÁCH SỬ DỤNG:
-
Bề mặt gỗ cần được chuẩn bị trước: Làm sạch
bụi bẩn, tạp chất.
-
Độ ẩm gỗ từ 6-12%
-
Tỷ lệ pha trộn: nhựa Polyester/xúc
tác=100 / (1-3), trộn đều hỗn hợp trước khi sử dụng.
-
Thời gian từ khi trám trét đến khi chà
nhám tối thiểu là 45 phút.
-
Sau 2-3h có thể gia công sơn bình thường.
IV.
BẢO QUẢN – ĐÓNG GÓI:
- Mastic poly đảm bảo sử
dụng tốt trong vòng 01 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Mastic Poly cần được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu
trực tiếp.
- Chất xúc tác được bảo
quản trong điều kiện nắp luôn đậy kín, nơi khô ráo tránh ánh sáng, ẩm ước, bụi
bẩn rơi vào
- Mastic poly chứa
trong thùng 05 kg.